Thay đổi phí xin thị thực từ ngày 12 tháng 9 năm 2014
Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ vừa điều chỉnh phí xin thị thực. Biểu phí mới sẽ có hiệu lực từ ngày 12 tháng 9 năm 2014. Tất cả các đương đơn sẽ trả phí theo biểu phí có hiệu lực tại ngày trả phí, ngoại trừ những phí
thị thực định cư được trả cho Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC) tại Hoa Kỳ, thì biểu phí sẽ dựa trên ngày xuất hóa đơn.
(
Thay đổi Phí Xin Thị thực từ ngày 12 tháng 9 năm 2014, ảnh: minh họa)
Kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2014, Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ sẽ điều chỉnh phí xin thị thực định cư và không định cư như sau:
Phí xin thị thực không định cư:
Loại thị thực
|
Phí cũ
|
Phí mới
|
Thương gia đầu tư theo hiệp ước thương mại (Thị thực E)
|
$270
|
$205
|
Hôn phu (thê) của công dân Hoa Kỳ (Thị thực K)
|
$240
|
$265
|
Phí xin thị thực định cư:
Loại thị thực
|
Phí cũ
|
Phí mới
|
Thành viên trực hệ và gia đình
|
$230
|
$325
|
Định cư diện việc làm
|
$405
|
$345
|
Thường trú nhân Hoa Kỳ xin tái nhập cảnh (Thị thực SB1)
|
$275
|
$180
|
Các loại thị thực định cư khác
|
$220
|
$205
|
Những loại phí giảm sẽ không được hoàn lại. Nếu quý vị trả phí thị thực trước ngày 12 tháng 9 năm 2014, và phí này được giảm theo biểu phí mới, quý vị sẽ không được hoàn trả phần chênh lệch.
Những loại phí tăng (chỉ áp dụng cho thị thực không định cư): Phí xin thị thực đã trả sẽ được chấp nhận trong vòng 90 ngày kể từ sau khi biểu phí mới có hiệu lực, cụ thể như sau:
Nếu quý vị trả phí thị thực trước ngày 12 tháng 9 năm 2014 và cuộc hẹn phỏng vấn thị thực của quý vị trước hoặc trong ngày 11 tháng 12 năm 2014, quý vị không phải trả phần chênh lệch giữa phí cũ và mới.
Nếu quý vị trả phí thị thực trước ngày 12 tháng 9 năm 2014 và cuộc hẹn phỏng vấn thị thực của quý vị sau ngày 12 tháng 12 năm 2014, quý vị sẽ phải trả thêm phần chênh lệch giữa phí cũ và mới – không có ngoại lệ.
Để biết thêm thông tin và Biểu phí cập nhật về phí thị thực, vui lòng tham khảo trang web của Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ về phí thị thực.
Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ tại Việt Nam